GRANDSTREAM GXP1400 là dòng điện thoại IP giá rẻ không hỗ trợ PoE. Dòng GXP1405 có cấu hình hoàn toàn tương tự GXP1400 nhưng có hỗ trợ thêm PoE.Cấu hình và giao diện quản trị của GXP1400 và GXP1405 là giống như nhau và cùng sử dụng firmware.
Bước 7: Kiểm tra thực hiện cuộc gọi
Sau đây là quá trình khui hộp Grandstream GXP1400:
Kế tiếp chúng ta, cắm nguồn và tiến hành cấu hình điện thoại GrandStream GXP 1400.
Bước 1 : Mở trình duyệt web và gõ địa chỉ IP của GrandStream GXP1400 vào.
Bước 1 : Mở trình duyệt web và gõ địa chỉ IP của GrandStream GXP1400 vào.
Nhập Password default: admin
Click Login.
Bước 2: Vào phần tạo Account SIP
Click Login.
Bước 2: Vào phần tạo Account SIP
Khai báo như sau :
Account Name: Đặt tên cho tài khoản SIP
SIP Server: địa chỉ SIP Server ( ví dụ: Asterisk chính là địa chỉ của Server ; tổng đài khác: cần kiểm tra địa chỉ IP hỗ trợ Sip Registrar như Hipath 3000 là địa chỉ HG1500 )
Secondary SIP Server: chỉ dùng khi có backup SIP server
Outbound Proxy: tuỳ kiến trúc triển khai , thông thường không sử dụng.
SIP User ID: nhập tài khoản SIP vào đây, thông thường là số máy nhánh luôn.
Authenticate ID: nhập ID dùng cho xác thực, thông thường thì ID này trùng với USer ID ở trên.
Authenticate Password: nhập mật khẩu cho tài khoản SIP nếu có sử dụng
Name: Khai báo tên thân thiện cho tài khoản SIP này, ví dụ: có thể là tên của nhân viên , dùng hiển thị trên màn hình điện thoại và trên máy SIP khác khi gọi đến
Voice Mail User ID: Khai ID hay số VoiceMail
Bước 3 : Thiết lập SIP Settings
Account Name: Đặt tên cho tài khoản SIP
SIP Server: địa chỉ SIP Server ( ví dụ: Asterisk chính là địa chỉ của Server ; tổng đài khác: cần kiểm tra địa chỉ IP hỗ trợ Sip Registrar như Hipath 3000 là địa chỉ HG1500 )
Secondary SIP Server: chỉ dùng khi có backup SIP server
Outbound Proxy: tuỳ kiến trúc triển khai , thông thường không sử dụng.
SIP User ID: nhập tài khoản SIP vào đây, thông thường là số máy nhánh luôn.
Authenticate ID: nhập ID dùng cho xác thực, thông thường thì ID này trùng với USer ID ở trên.
Authenticate Password: nhập mật khẩu cho tài khoản SIP nếu có sử dụng
Name: Khai báo tên thân thiện cho tài khoản SIP này, ví dụ: có thể là tên của nhân viên , dùng hiển thị trên màn hình điện thoại và trên máy SIP khác khi gọi đến
Voice Mail User ID: Khai ID hay số VoiceMail
Bước 3 : Thiết lập SIP Settings
Phần này thiết lập các tham số đặc trưng cho SIP, tuỳ vào ngữ cảnh để chúng ta tinh chỉnh ở đây. Theo kinh nghiệm của chúng tôi thì cứ để mặc định, khi nào sử dụng có vấn đề thì mới chỉnh phần này.
Bước 4: Thiết lập Audio Settings
Phần này dùng cấu hình kiểu Send DTMF và các loại codec sử dụng cũng như mức độ ưu tiên.
Phần này dùng cấu hình kiểu Send DTMF và các loại codec sử dụng cũng như mức độ ưu tiên.
Bước 5: Thiết lập Call Settings
Phần này thiết lập một số tính năng liên quan đến phần cách xử lý cuộc gọi như Dial Plan. Theo kinh nghiệm thì cứ giữ mặc định, nếu có vấn đề với loại tổng đài nào thì tính chỉnh ở đây.
Phần này thiết lập một số tính năng liên quan đến phần cách xử lý cuộc gọi như Dial Plan. Theo kinh nghiệm thì cứ giữ mặc định, nếu có vấn đề với loại tổng đài nào thì tính chỉnh ở đây.
Bước 6: Kiểm tra trạng thái đăng ký cuộc gọi
Trạng thái đăng ký thành công hay thất bại được thể hiện rất trực quan trên màn hình quản trị điện thoại của GrandStream GXP1400.
Trạng thái đăng ký thành công hay thất bại được thể hiện rất trực quan trên màn hình quản trị điện thoại của GrandStream GXP1400.
Bước 7: Kiểm tra thực hiện cuộc gọi
Dùng X-Lite đăng ký vào SIP Server và gọi Grandstream GXP1400.
Khi GXP1400 đổ chuông, trạng thái icon điện thoại trên web quản trị chuyển sang màu đỏ để báo chúng ta biết là máy đang nhận cuộc gọi đến.
Đến đây, chúng ta hoàn thành cấu hình điện thoại Grandstream GXP1400 . Quá trình cấu hình hết sức đơn giản.
Khi GXP1400 đổ chuông, trạng thái icon điện thoại trên web quản trị chuyển sang màu đỏ để báo chúng ta biết là máy đang nhận cuộc gọi đến.
Đến đây, chúng ta hoàn thành cấu hình điện thoại Grandstream GXP1400 . Quá trình cấu hình hết sức đơn giản.